Thủ tục kết hôn với người nước ngoài mới nhất

5/5 - (1 bình chọn)

“Thủ tục kết hôn với người nước ngoài: hướng dẫn đầy đủ để bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác, tiết kiệm thời gian và tránh rắc rối pháp lý.”


1. Kết hôn với người nước ngoài là gì? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

Khái niệm:

Theo Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định: Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Kết hôn với người nước ngoài là việc nam, nữ trong đó có ít nhất một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện để kết hôn với người nước ngoài:

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, hai bên nam nữ phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do hai bên tự nguyện;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

Không thuộc các trường hợp cấm kết hôn sau:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
  • Yêu sách của cải trong kết hôn;
  • Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
  • Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
  • Bạo lực gia đình;
  • Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Ngoài ra, kết hôn có yếu tố nước ngoài còn quy định thêm theo Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:
Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.


2. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện

UBND cấp xã nơi công dân Việt Nam cư trú có thẩm quyền đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài.
Trong trường hợp một bên đang ở nước ngoài, có thể thực hiện theo hình thức:

  • Nếu cả hai về Việt Nam: trực tiếp đến UBND cấp xã để đăng ký kết hôn.
  • Nếu một bên chưa thể về Việt Nam: có thể lập Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và các giấy tờ cần thiết tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài để bổ sung hồ sơ.
  •  Một số giấy tờ của phía nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt trước khi nộp.

3. Thủ tục kết hôn với người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký kết hôn nộp trực tiếp tại UBND cấp xã gồm:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

  • Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người nước ngoài;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài (do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn thời hạn)
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam (do UBND cấp xã cấp);
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc cả hai bên không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân, hộ, giấy khai sinh (nếu có yêu cầu bổ sung).

Nộp hồ sơ trực tuyến:

  • Người yêu cầu đăng ký kết hôn truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/)  xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống, lựa chọn Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
  • Đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ bằng cách:

  • Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
  • Gửi qua hệ thống bưu chính
  • Nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia

Lưu ý: (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Bước 3: Phí, Lệ phí

Nộp lệ phí nếu thuộc trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký kết hôn; nộp phí cấp bản sao Trích lục kết hôn nếu có yêu cầu cấp bản sao Trích lục kết hôn.
Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Bước 4: Giải quyết hồ sơ

Thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

Bước 5: Trao Giấy chứng nhận kết hôn

Hai bên nam, nữ phải có mặt để ký vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn. Kể từ thời điểm đó, quan hệ hôn nhân được pháp luật Việt Nam công nhận.

Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Công ty Luật TNHH Apex Legal (Đoàn Luật sư tỉnh Quảng Trị)

Số điện thoại: 0969 481 635 (Luật sư Apex Legal)

Địa chỉ: C11 số 8, đường Hương Giang, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị

Website: https://luatsuhoidap.com/

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

All in one