Khi một người qua đời để lại di sản, các thủ tục pháp lý liên quan đến thừa kế cần được thực hiện một cách cẩn thận để đảm bảo tính hợp pháp và tránh tranh chấp xảy ra, có hai thủ tục quan trọng là thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và khai nhận di sản thừa kế. Đây là những bước cần thiết để chuyển quyền sở hữu tài sản từ người quá cố sang những người thừa kế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về hai thủ tục này.
1. Thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế:
1.1. Khi nào cần thỏa thuận phân chia di sản thừa kế?
- Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Tất cả những người có quyền thừa kế theo pháp luật đều phải thống nhất thỏa thuận về việc chia phần di sản.
- Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
1.2. Các bước thực hiện thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Để công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, các bên thừa kế cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Hồ sơ cần có để nộp tại tổ chức công chứng bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu di sản: Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, xe máy, phương tiện khác, sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản tại Ngân hàng…
- Giấy chứng tử của người để lại di sản.
- Giấy tờ tùy thân của các đồng thừa kế (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu…).
- Xác nhận thông tin về cư trú của những người thừa kế.
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đã được công chứng, chứng thực (nếu có người từ chối).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế giữa người để lại di sản và những người thừa kế (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, trích lục hộ tịch…).
- Giấy chứng tử của những người thừa kế đã mất.
Bước 2: Tiến hành thỏa thuận phân chia
- Tất cả các đồng thừa kế sẽ cùng nhau thống nhất phân chia di sản thừa kế và lập dự thảo văn bản thỏa thuận.
- Văn bản này cần được lập rõ ràng, cụ thể, phân chia rõ các phần tài sản và quyền lợi cho từng người thừa kế.
Bước 3: Tiến hành công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
- Việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế sẽ được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người có di sản (có thể là nơi người để lại di sản có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú có thời hạn). Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì thực hiện tại văn phòng công chứng nơi có toàn bộ hoặc nơi có nhiều di sản thừa kế nhất.
- Sau khi tiếp nhận yêu cầu công chứng, văn phòng công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày niêm yết) tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng) của người để lại di sản.
- Hết thời hạn niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo gì thì văn phòng công chứng tiến hành công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Sau khi công chứng, văn bản này có giá trị pháp lý và các bên thừa kế có thể tiến hành các thủ tục tiếp theo như đăng ký quyền sở hữu tài sản.
2. Thủ tục công chứng khai nhận di sản thừa kế:
2.1. Khi nào cần khai nhận di sản thừa kế?
Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
2.2. Các bước thực hiện khai nhận di sản thừa kế:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tương tự như thủ tục thỏa thuận phân chia di sản, hồ sơ khai nhận di sản thừa kế cũng cần bao gồm:
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu di sản: Ví dụ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, xe máy, phương tiện khác, sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản tại Ngân hàng…
- Giấy chứng tử của người để lại di sản.
- Giấy tờ tùy thân của các đồng thừa kế (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu…).
- Xác nhận thông tin về cư trú của những người thừa kế.
- Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đã được công chứng, chứng thực (nếu có người từ chối).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế giữa người để lại di sản và những người thừa kế (giấy khai sinh, đăng ký kết hôn, trích lục hộ tịch…).
- Giấy chứng tử của những người thừa kế đã mất.
Bước 2: Tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế
- Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế sẽ được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người có di sản (có thể là nơi người để lại di sản có hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú có thời hạn). Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì thực hiện tại văn phòng công chứng nơi có toàn bộ hoặc nơi có nhiều di sản thừa kế nhất.
- Sau khi tiếp nhận yêu cầu công chứng, văn phòng công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày niêm yết) tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng (nơi thường trú hoặc nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng) của người để lại di sản.
- Hết thời hạn niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo gì thì văn phòng công chứng tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế.
- Sau khi công chứng, văn bản này có giá trị pháp lý và các bên thừa kế có thể tiến hành các thủ tục tiếp theo như đăng ký quyền sở hữu tài sản.
3. Một số lưu ý quan trọng khi thực hiện công chứng thỏa thuận và khai nhận di sản thừa kế:
- Tính tự nguyện: Việc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế phải được thực hiện dựa trên sự tự nguyện của tất cả các đồng thừa kế. Nếu có bất kỳ sự ép buộc nào, văn bản thỏa thuận có thể bị vô hiệu.
- Tranh chấp thừa kế: Trong trường hợp có tranh chấp, tòa án sẽ là cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Văn bản thỏa thuận chỉ được công chứng khi không có tranh chấp.
- Thanh toán các nghĩa vụ tài chính: Trước khi phân chia hoặc khai nhận di sản, di sản phải được dùng để thanh toán các khoản nợ của người để lại di sản (nếu có), bao gồm nợ vay, thuế, và các nghĩa vụ tài chính khác.
4. Phí công chứng:
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 quy định về mức thu phí, lệ phí thì phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản. Cụ thể như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
5. Kết luận:
Công chứng thỏa thuận phân chia di sản thừa kế và khai nhận di sản thừa kế là các thủ tục cần thiết để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên thừa kế, đồng thời giúp chuyển quyền sở hữu tài sản một cách hợp pháp. Việc thực hiện các thủ tục này yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Thông qua việc công chứng, người thừa kế có thể yên tâm về tính pháp lý và tránh được các rắc rối tiềm ẩn trong tương lai.
Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết về hai thủ tục quan trọng này.
Pingback: Quy định về phân chia di sản thừa kế theo pháp luật - Luật sư giỏi Quảng Bình